Hãy xác định tỉ lệ % từng loại nuclêôtit trong phân tử ADN cho biết ADN có X = 18,75% A) cho ADN có A = 1/3G
Một phân tử ADN có kluong 9.10⁵ đvC,có hiệu số % giữa G với 1 loại nuclêôtit khác không bổ sung là 20% A. Xác định tổng số nuclêôtit và chiều dài của phân tử ADN trên B. Xác định tỉ lệ % và số lượng nuclêôtit của từng loại trog ptư ADN trên
a) Tổng số nu của gen
N = m/300 = 3000 (Nu)
Chiều dài : l = N x 3,4 : 2 = 5100Ao
b) G - A = 20%
G + A = 50%
=> A = T = 15%N = 450 nu
G = X = 35%N = 1050 nu
a)
Tổng số nu của gen là:
N = \(\dfrac{m}{300}\) = 3000 (Nu)
Chiều dài : l = \(\dfrac{N.3,4}{2}\) = 5100Ao
b)
\(\left\{{}\begin{matrix}\text{G - A = 20%}\\\text{G + A = 50%}\end{matrix}\right.\)
⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}\text{A = T = 15%N = 450 nu}\\\text{ G = X = 35%N = 1050 nu}\end{matrix}\right.\)
Một phân tử ADN có cấu trúc xoắn kép, giả sử phân tử ADN này có tỉ lệ A + T G + X =1/4 thì tỉ lệ nuclêôtit loại A của phân tử ADN này là:
A. 10%
B. 20%
C. 25%
D. 12.5%
Đáp án A
Do A = T, G = X
→ A + T G + X =1/4→ 2 A 2 G =1/4→ A G =1/4
Mặt khác: A+ G = 50% → 2A + 2G = 100%
→ A = 10%
Chú ý
Tính nhanh tỷ lệ nuclêôtit loại A theo công thức:
- Tỉ lệ nucleotide của gen: A + T G + X =a/b
- Tỉ lệ nucleotide loại A của gen là: %A= a 2 x ( a + b )
→Tỉ lệ nucleotide loại A của gen là: %A= 1 2 x ( 1 + 4 ) =10%
Một phân tử ADn có chiều dài: 4080 Ao có số nu loại X chiếm 12% và trên mạch 1 của ADN có A= 20%, mạch 2 có G= 8% tổng số nu của mạch. Hãy xác định :
a/. Tỉ lệ % số nucleotit trên mỗi mạch đơn của ADN
b/.Số nu từng loại của ADN và số nu từng loại trên mỗi mạch đơn của nó.
c/. Số nu từng loại mà môi trường nội bào cung cấp cho phân tử ADN thực hiện quá trình nhân đôi?
Giúp e vs ạ!!!
Một phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có số nuclêôtit loại X chiếm 15% tổng số nuclêôtit. Hãy tính tỉ lệ số nuclêôtit loại T trong phân tử ADN này
A. 35%
B. 15%
C. 20%
D. 25%
Đáp án A
Nuclêôtit loại X chiếm 15% tổng số nuclêôtit.
Mà T + X = 50% N → nuclêôtit loại T chiếm: 50 – 15 = 35%
Một phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có số nuclêôtit loại X chiếm 15% tổng số nuclêôtit. Hãy tính tỉ lệ số nuclêôtit loại T trong phân tử ADN này.
A. 35%
B. 15%
C. 20%
D. 25%
Một phân tử ADN của một tế bào có hiệu số %G với nuclêôtit không bổ sung bằng 20%. Biết số nuclêôtit loại G của phân tử ADN trên bằng 14000 nuclêôtit. Khi ADN trên nhân đôi bốn lần, hãy xác định: a. Số nuclêôtit mỗi loại môi trường cung cấp cho cả quá trình trên. b. Số liên kết cộng hoá trị được hình thành trong quá trình. c. Số liên kết hiđrô bị phá huỷ trong cả quá trình trên. M.m giúp em gấp với ạ
Xác định tỉ lệ phần trăm từng loại nucleotit trong phân tử ADN, biết ADN có A = 1/3 G.
A. A = T = 37,5%; G = X = 12,5%.
B. A = T = 12,5%; G = X = 37,5%.
C. A = T = 20%; G = X = 60%.
D. A = T = 10%; G = X = 30%.
Một phân tử ADN có cấu trúc xoắn kép, giả sử phân tử ADN này có tỉ lệ A + T G + X = 2 3 thì tỉ lệ nuclêôtit loại A của phân tử ADN này là:
A. 10%.
B. 20%.
C. 25%.
D. 12,5%.
Đáp án B
Do A = T, G = X
→ A + T G + X =2/3→ 2 A 2 G =2/3→ A G =2/3
Mặt khác: A+ G = 50% → 2A + 2G = 100%
→ A = 20%